Trong bài viết trước, ta có đề cập đến phương trình chứa vô hạn dấu căn bậc hai , có dạng như sau: Đề bài Giải phương trình Để giải và b...
Trong bài viết trước, ta có đề cập đến phương trình chứa vô hạn dấu căn bậc hai, có dạng như sau:
Đề bài
Giải phương trình
Để giải và biện luận phương trình này theo tham số $a$, ta phải dùng tới kiến thức giới hạn dãy số.
Lời giải
Với $x \geq 0$, ta xét dãy số $(u_n)$ được xác định như sau:
\[ u_1 = \sqrt x ; \ \ u_n = \sqrt {x + u_{n - 1}}, \ \ n \geq 2. \]
Khi đó phương trình đã cho được viết lại:
$$\lim_{n \to \infty}u_n=a.$$
TH1. Với $x=0$, ta có $u_n=0, \forall n \in \mathbb{N^*}.$
Do đó $$\lim_{n \to \infty}u_n=0.$$
TH2. Với $x >0$, ta dễ chứng minh được:
$$0 < u_n < u_{n+1}, \forall n \in \mathbb{N^*}.$$
Suy ra:
$$ u_n^2 < u_{n+1}^2 \Rightarrow u_n^2-u_n-x < 0 $$
$$ \Rightarrow 0 < u_n < \frac{1+\sqrt{1+4x}}{2}$$
Do đó dãy $(u_n)$ là dãy tăng và bị chặn trên, vì vậy dãy $(u_n )$ có giới hạn (hữu hạn).
Đặt $L=\displaystyle \lim_{n \to \infty}u_n$ thì $L >0$ và theo công thức xác định dãy số $(u_n )$, ta có:
$$L=\sqrt{x+L}$$
Từ đây suy ra $L=\dfrac{1+\sqrt{1+4x}}{2}.$
Tóm lại, với $x >0$, phương trình đã cho tương đương với:
$$\frac{1+\sqrt{1+4x}}{2}=a \ \ \ (^*) $$
Trở lại với hai phương trình đã xét trong bài trước:
1) $a=4$
Ta thấy $x=0$ không phải là nghiệm (theo TH1).
Với $x >0$, phương trình tương đương với: $$\frac{1+\sqrt{1+4x}}{2}=4$$
Giải ra ta được nghiệm $x=12.$
2) $a=1$
Ta thấy $x=0$ không phải là nghiệm (theo TH1).
Với $x >0$, phương trình tương đương với: $$\frac{1+\sqrt{1+4x}}{2}=1$$
Do $x>0$ nên vế trái luôn lớn hơn $1$, do đó phương trình này vô nghiệm.
Tổng quát
- Nếu $a=0$ thì phương trình đầu bài có nghiệm duy nhất $x=0.$
- Nếu $a \ne 0, a \leq 1$ thì phương trình vô nghiệm.
- Nếu $a > 1$ thì phương trình đã cho có nghiệm duy nhất $x=a^2-a.$
Bài viết có lấy ý tưởng của Hồ Xuân Đức.
Người đăng: Sơn Phan.
Người đăng: Sơn Phan.