Toán 12: Bài tập 'Xác suất có điều kiện' có lời giải chi tiết

Bài tập 'Xác suất có điều kiện' có lời giải chi tiết thuộc chương trình Toán 12 mới (cả 3 bộ sách: KNTTVCS, Cánh Diều, CTST). Tóm tắ...

Bài tập 'Xác suất có điều kiện' có lời giải chi tiết thuộc chương trình Toán 12 mới (cả 3 bộ sách: KNTTVCS, Cánh Diều, CTST).

Tóm tắt lí thuyết

Xác suất có điều kiện

Định nghĩa: Cho hai biến cố $A$ và $B$. Xác suất của biến cố $A$, tính trong điều kiện biết rằng biến cố $B$ đã xảy ra được gọi là xác suất của $A$ với điều kiện $B$ và kí hiệu là $P\left( A|B \right)$.
Xác suất có điều kiện có thể được tính theo công thức sau:
Cho hai biến cố $A$ và $B$ bất kì, với $P\left( B \right)>0$ thì khi đó: $$P\left( A|B \right)=\frac{P\left( AB \right)}{P\left( B \right)}.$$

Công thức nhân xác suất

Định nghĩa: Vậy với hai biến cố $A$ và $B$ bất kì ta có: $$P\left( AB \right)=P\left( B \right).P\left( A|B \right).$$ Công thức trên được gọi là công thức nhân xác suất.
Vì $AB=BA$ nên với hai biến cố $A$ và $B$ bất kì, ta cũng có: $$P\left( AB \right)=P\left( A \right).P\left( B|A \right).$$ Nếu $A$ và $B$ là hai biến cố độc lập thì: $$P\left( AB \right)=P\left( A \right).P\left( B \right).$$

Bài tập có lời giải

Bài tập 1

Thư viện của một trường THPT có $60\%$ tổng số sách là sách Văn học, $18\%$ tổng số sách là sách tiểu thuyết và là sách Văn học. Chọn ngẫu nhiên một cuốn sách của thư viện. Tính xác suất để quyển sách được chọn là sách tiểu thuyết, biết rằng đó là quyển sách về Văn học.

Lời giải

Gọi $A$ là biến cố “Sách được chọn là sách tiểu thuyết”, $B$ là biến cố “Sách được chọn là quyển sách về Văn học”.
Khi đó: $AB$ là biến cố “Sách được chọn là sách Văn học và là sách tiểu thuyết”.
Theo đề ta có $P\left( A \right)=0,18;\text{ }P\left( B \right)=0,6;\text{ }P\left( AB \right)=P\left( A \right)=0,18$ nên $P\left( A\left| B \right. \right)=\frac{P\left( AB \right)}{P\left( B \right)}=\frac{0,18}{0,6}=\frac{3}{10}.$
Vậy xác suất cần tính là: $P\left( A\left| B \right. \right)=\frac{3}{10}$.

Bài tập 2

Một hộp có 20 viên bi trắng và 10 viên bi đen, các viên bi có cùng kích thước và khối lượng. Bạn Bình lấy ngẫu nhiên một viên bi trong hộp, không trả lại. Sau đó bạn An lấy ngẫu nhiên một viên bi trong hộp đó. Gọi $A$ là biến cố: "An lấy được viên bi trắng"; $B$ là biến cố: "Bình lấy được viên bi trắng". Tính $P\left( A|\overline{B} \right)$.

Lời giải

Nếu $\overline{B}$ xảy ra tức là Bình lấy được viên bi đen.
Khi đó trong hộp còn lại 29 viên bi với 20 viên bi trắng và 9 viên bi đen.
Vậy $P\left( A|\overline{B} \right)=\frac{20}{29}\text{. }\!\!~\!\!\text{ }$

Bài tập 3

Một cầu thủ bóng đá có tỷ lệ sút Penalty không dẫn đến bàn thắng là $25\%$ và tỷ lệ sút Penalty bị thủ môn cản phá là $20\%$. Cầu thủ này sút penalty 1 lần. Tính xác suất để thủ môn cản được cú sút của cầu thủ này, biết rằng cầu thủ sút không dẫn đến bàn thắng.

Lời giải

Gọi $A$ là biến cố “Cầu thủ C sút penalty không dẫn đến bàn thắng” và $B$ là biến cố “Cầu thủ C sút penalty bị thủ môn cản phá”.
Ta có $P\left( A \right)=0,25$ và $P\left( B \right)=0,2$.
Ta có $B\subset A$ nên $P\left( BA \right)=P\left( B \right)=0,2$ nên $P\left( B|A \right)=\frac{P\left( BA \right)}{P\left( A \right)}=\frac{0,2}{0,25}=0,8$.

Bài tập 4

Một công ty bảo hiểm nhận thấy có $52\%$ số người mua bảo hiểm ô tô là đàn ông và có $39\%$ số người mua bảo hiểm ô tô là đàn ông trên 40 tuổi.
a) Biết một người mua bảo hiểm ô tô là đàn ông, tính xác suất người đó trên 40 tuổi.
b) Tính tỉ lệ người trên 40 tuổi trong số những người đàn ông mua bảo hiểm ô tô.

Lời giải

a) Gọi $A$ là biến cố “Người mua bảo hiểm ô tô là đàn ông”, $B$ là biến cố “Người mua bảo hiểm ô tô trên 40 tuổi”. Ta cần tính $P\left( B|A \right)$.
Do có $52\%$ người mua bảo hiểm ô tô là đàn ông nên $P\left( A \right)=0,52$.
Do có $39\%$ số người mua bảo hiểm ô tô là đàn ông trên 40 tuổi nên $P\left( AB \right)=0,39$.
Vậy $P\left( B|A \right)=\frac{P\left( AB \right)}{P\left( A \right)}=\frac{0,39}{0,52}=0,75$.
b) Trong số những người đàn ông mua bảo hiểm ô tô thì có 75\% người trên 40 tuổi.

Bài tập 5

Một nhóm 5 học sinh nam và 7 học sinh nữ tham gia lao động trên sân trường. Cô giáo chọn ngẫu nhiên đồng thời 3 bạn trong nhóm đi quét sân. Tính xác suất để ba bạn được chọn có cùng giới tính, biết rằng có ít nhất 1 bạn nữ được chọn.

Lời giải

Gọi $A$ là biến cố “ Ba bạn được chọn có cùng giới tính” và $B$ là biến cố “Có ít nhất 1 bạn nữ được chọn ”. Ta cần tính $P\left( A|B \right)\text{ }=\text{ }\frac{\text{ }P\left( AB \right)\text{ }}{P\left( B \right)}$.
Biến cố $AB$: “Ba bạn được chọn đều là nữ" do đó $P\left( AB \right)\text{ }=\text{ }\frac{\text{ }C_{7}^{3}\text{ }}{C_{12}^{3}}=\frac{7}{44}$.
Biến cố $\overline{B}$ là “Ba bạn được chọn đều là nam” do đó $P\left( B \right)=1-P\left( \overline{B} \right)\text{ =1}-\frac{C_{5}^{3}}{C_{12}^{3}}=\frac{21}{22}$.
Vậy $P\left( A|B \right)\text{ }=\text{ }\frac{\text{ }P\left( AB \right)\text{ }}{P\left( B \right)}=\frac{1}{6}.$

Bài tập 6

Kết quả khảo sát những bệnh nhân là học sinh bị tai nạn xe máy điện về mối liên hệ giữa việc đội mũ bảo hiểm và khả năng bị chấn thương vùng đầu cho thấy:
Tỉ lệ bệnh nhân bị chấn thương vùng đầu khi gặp tai nạn là $60\%$.
Tỉ lệ bệnh nhân đội mũ bảo hiểm đúng cách khi gặp tai nạn là $90\%$.
Tỉ lệ bệnh nhân đội mũ bảo hiểm đúng cách và bị chấn thương vùng đầu là $15\%$.
Hỏi theo kết quả điều tra trên, việc đội mũ bảo hiểm đúng cách đối với học sinh khi di chuyển bằng xe máy điện sẽ làm giảm khả năng bị chấn thương vùng đầu khi gặp tai nạn bao nhiêu lần?

Lời giải

Gọi $A$ là biến cố “ Bệnh nhân bị chấn thương vùng đầu khi gặp tai nạn ”.
$B$: “ Bệnh nhân đội mũ bảo hiểm đúng cách ”.
$AB$: “ Bệnh nhân bị chấn thương vùng đầu khi gặp tai nạn và đội mũ bảo hiểm đúng cách ”.
Theo đề ra ta có $P\left( AB \right)=15\%=0,15$; $P\left( B \right)=90\%=0,9$; $P\left( A \right)=60\%=0,6.$
Xác suất để HS bị chấn thương vùng đầu khi gặp tai nạn, biết HS đó đã đội mũ bảo hiểm đúng cách là:
$P\left( A|B \right)=\frac{P\left( AB \right)}{P\left( B \right)}=\frac{0,15}{0,9}=\frac{1}{6}.$
Vậy việc đội mũ bảo hiểm đúng cách đối với học sinh khi di chuyển bằng xe máy điện sẽ làm giảm khả năng bị chấn thương vùng đầu khi gặp tai nạn số lần là $\frac{0,6}{\frac{1}{6}}=3,6$ lần.
Tên

12C1,19,12C2,12,12C3,5,12C4,19,12C5,28,12C6,16,12CN,6,12KNTT,44,9C1,6,9C10,3,9C2,9,9C3,15,9C4,17,9C5,30,9C6,9,9C7,5,9C8,5,9C9,18,Ảnh đẹp,18,Bài giảng điện tử,10,Bạn đọc viết,225,Bất đẳng thức,75,Bđt Nesbitt,3,Bổ đề cơ bản,9,Bồi dưỡng học sinh giỏi,41,Cabri 3D,2,Các nhà Toán học,131,Câu đố Toán học,83,Câu đối,3,Cấu trúc đề thi,15,Chỉ số thông minh,4,Chuyên đề Toán,291,congthuctoan,12,Công thức Thể tích,11,Công thức Toán,138,CSC,8,CSN,9,Cười nghiêng ngả,31,Danh bạ website,1,Dạy con,8,Dạy học Toán,293,Dạy học trực tuyến,20,Dựng hình,5,Đánh giá năng lực,1,Đạo hàm,17,Đề cương ôn tập,41,Đề kiểm tra 1 tiết,29,Đề thi - đáp án,1030,Đề thi Cao đẳng,15,Đề thi Cao học,7,Đề thi Đại học,160,Đề thi giữa kì,31,Đề thi học kì,142,Đề thi học sinh giỏi,133,Đề thi THỬ Đại học,423,Đề thi thử môn Toán,71,Đề thi Tốt nghiệp,51,Đề tuyển sinh lớp 10,103,Điểm sàn Đại học,5,Điểm thi - điểm chuẩn,225,Đọc báo giúp bạn,13,Epsilon,9,File word Toán,61,Giải bài tập SGK,241,Giải chi tiết,223,Giải Nobel,1,Giải thưởng FIELDS,24,Giải thưởng Lê Văn Thiêm,4,Giải thưởng Toán học,5,Giải tích,29,Giải trí Toán học,170,Giáo án điện tử,11,Giáo án Hóa học,2,Giáo án Toán,22,Giáo án Vật Lý,3,Giáo dục,370,Giáo trình - Sách,82,Giới hạn,21,GS Hoàng Tụy,8,GSP,6,Gương sáng,212,Hằng số Toán học,19,Hình gây ảo giác,9,Hình học không gian,114,Hình học phẳng,98,Học bổng - du học,12,IMO,31,Khái niệm Toán học,66,Khảo sát hàm số,37,Kí hiệu Toán học,13,LaTex,12,Lịch sử Toán học,81,Linh tinh,7,Logic,11,Luận văn,1,Luyện thi Đại học,231,Lượng giác,61,Lương giáo viên,3,Ma trận đề thi,9,MathType,7,McMix,2,McMix bản quyền,3,McMix Pro,3,McMix-Pro,3,Microsoft phỏng vấn,11,MTBT Casio,28,Mũ và Logarit,39,MYTS,8,Nghịch lí Toán học,11,Ngô Bảo Châu,49,Nhiều cách giải,36,Những câu chuyện về Toán,15,OLP-VTV,33,Olympiad,326,Ôn thi vào lớp 10,3,Perelman,8,Ph.D.Dong books,7,Phần mềm Toán,26,Phân phối chương trình,11,Phụ cấp thâm niên,3,Phương trình hàm,4,Sách giáo viên,15,Sách Giấy,11,Sai lầm ở đâu?,13,Sáng kiến kinh nghiệm,8,SGK Mới,29,Số học,59,Số phức,34,Sổ tay Toán học,4,Tạp chí Toán học,38,TestPro Font,1,Thiên tài,98,Thống kê,8,Thơ - nhạc,9,Thủ thuật BLOG,14,Thuật toán,3,Thư,2,Tích phân,84,Tính chất cơ bản,20,TKXS,45,Toán 10,169,Toán 11,218,Toán 12,541,Toán 9,193,Toán Cao cấp,26,Toán học Tuổi trẻ,26,Toán học - thực tiễn,100,Toán học Việt Nam,29,Toán THCS,23,Toán Tiểu học,5,toanthcs,6,Tổ hợp,39,Trắc nghiệm Toán,222,TSTHO,5,TTT12O,1,Tuyển dụng,11,Tuyển sinh,278,Tuyển sinh lớp 6,8,Tỷ lệ chọi Đại học,6,Vật Lý,24,Vẻ đẹp Toán học,109,Vũ Hà Văn,2,Xác suất,36,
ltr
item
Toán Học Việt Nam: Toán 12: Bài tập 'Xác suất có điều kiện' có lời giải chi tiết
Toán 12: Bài tập 'Xác suất có điều kiện' có lời giải chi tiết
Toán Học Việt Nam
https://www.mathvn.com/2025/05/toan-12-bai-tap-xac-suat-co-ieu-kien-co.html
https://www.mathvn.com/
https://www.mathvn.com/
https://www.mathvn.com/2025/05/toan-12-bai-tap-xac-suat-co-ieu-kien-co.html
true
2320749316864824645
UTF-8
Loaded All Posts Not found any posts XEM TẤT CẢ Xem thêm Reply Cancel reply Delete By Home PAGES POSTS Xem tất cả BÀI ĐỀ XUẤT CHO BẠN LABEL ARCHIVE SEARCH ALL POSTS Not found any post match with your request Về Trang chủ Sunday Monday Tuesday Wednesday Thursday Friday Saturday Sun Mon Tue Wed Thu Fri Sat January February March April May June July August September October November December Jan Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec just now 1 minute ago $$1$$ minutes ago 1 hour ago $$1$$ hours ago Yesterday $$1$$ days ago $$1$$ weeks ago more than 5 weeks ago Followers Follow THIS PREMIUM CONTENT IS LOCKED STEP 1: Share to a social network STEP 2: Click the link on your social network Copy All Code Select All Code All codes were copied to your clipboard Can not copy the codes / texts, please press [CTRL]+[C] (or CMD+C with Mac) to copy Mục lục bài viết